跳至內容

海防市

維基百科,自由的百科全書
海防市
Thành phố Hải Phòng
直轄市
海防市官方圖章
圖章
地圖
海防市在越南的位置
海防市
海防市
坐標:20°48′N 106°40′E / 20.8°N 106.67°E / 20.8; 106.67
國家 越南
地理分區紅河三角洲
直轄市海防市
行政區劃7郡、8縣
政府
 • 類型人民議會制度
 • 行政機構海防市人民委員會
 • 人民委員會主席阮文松
面積
 • 總計1,561.8 平方公里(603.0 平方英里)
人口(2019年4月1日)
 • 總計2,028,514人
 • 密度1,299人/平方公里(3,364人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
郵遞區號04xxx-05xxx
電話區號225
ISO 3166碼VN-HP
車輛號牌15, 16
行政區劃代碼31
民族京族
網站海防市電子信息入口網站

海防市越南語Thành phố Hải Phòng城庯海防)是越南北部的中央直轄市,規模僅次於河內市胡志明市,是越南第三大城和越南北部的第二大工業中心,擁有越南北方最大的港口。綽號鳳凰木城。

地理

海防市位於紅河三角洲上,北與廣寧省交界,東臨北部灣,西距河內104公里。市區沿禁江左岸向兩頭延伸,除了陸地部分外,還包括一部分海島,如白龍尾島葛婆島越南語Quần đảo Cát Bà等等,有100多公里的海岸線

海防市氣候數據
月份 1月 2月 3月 4月 5月 6月 7月 8月 9月 10月 11月 12月 全年
歷史最高溫 °C(°F) 30.4
(86.7)
34.4
(93.9)
35.4
(95.7)
37.4
(99.3)
41.5
(106.7)
38.5
(101.3)
38.5
(101.3)
39.4
(102.9)
37.4
(99.3)
36.6
(97.9)
33.1
(91.6)
30.0
(86.0)
41.5
(106.7)
平均高溫 °C(°F) 19.8
(67.6)
19.7
(67.5)
22.0
(71.6)
26.2
(79.2)
30.5
(86.9)
31.8
(89.2)
32.1
(89.8)
31.5
(88.7)
30.7
(87.3)
28.7
(83.7)
25.5
(77.9)
22.2
(72.0)
26.7
(80.1)
日均氣溫 °C(°F) 16.3
(61.3)
16.7
(62.1)
19.2
(66.6)
22.9
(73.2)
26.5
(79.7)
28.0
(82.4)
28.4
(83.1)
27.8
(82.0)
26.8
(80.2)
24.5
(76.1)
21.3
(70.3)
18.1
(64.6)
23.0
(73.4)
平均低溫 °C(°F) 14.2
(57.6)
14.9
(58.8)
17.5
(63.5)
20.9
(69.6)
24.0
(75.2)
25.4
(77.7)
25.9
(78.6)
25.2
(77.4)
24.2
(75.6)
21.8
(71.2)
18.6
(65.5)
15.5
(59.9)
20.7
(69.3)
歷史最低溫 °C(°F) 5.9
(42.6)
4.5
(40.1)
6.1
(43.0)
10.4
(50.7)
15.5
(59.9)
18.4
(65.1)
20.3
(68.5)
20.4
(68.7)
15.6
(60.1)
12.7
(54.9)
9.0
(48.2)
4.9
(40.8)
4.5
(40.1)
平均降雨量 mm(英寸) 26
(1.0)
29
(1.1)
49
(1.9)
93
(3.7)
202
(8.0)
247
(9.7)
226
(8.9)
359
(14.1)
253
(10.0)
155
(6.1)
39
(1.5)
20
(0.8)
1,698
(66.9)
平均降雨天數 8.3 13.4 17.1 13.9 12.3 14.6 13.5 17.4 13.8 10.6 6.3 5.2 146.4
平均相對濕度(%) 83.1 87.7 90.8 90.5 86.9 86.1 85.8 87.8 85.3 81.4 77.9 78.3 85.1
月均日照時數 87 46 43 88 190 183 207 179 187 190 156 139 1,695
資料來源:Vietnam Institute for Building Science and Technology[1]

歷史

後黎朝時期,海防市屬於海陽承宣海陽處,海防市區屬於宜陽縣管轄。宜陽縣是權臣莫登庸的故鄉。1527年,莫登庸經過禪讓建立莫朝,定故鄉為「陽京」。1592年,莫朝滅亡,後黎中興,取消「陽京」。

阮朝初期,海防市屬於海陽鎮明命十二年(1831年),明命帝改海陽鎮為海陽省,海防市分屬建瑞府安老縣安陽縣、宜陽縣,南策府先明縣寧江府永保縣荊門府水棠縣,葛婆島屬於廣安省山定府堯封縣

十九世紀晚期的中國街

嗣德二十三年(1870年),阮朝為開拓對外貿易,在此建設碼頭,設立商館,並設海陽商政衙管理商貿事務。

同慶二年(1887年)十一月,阮朝朝廷增設海陽海防衙,並將建瑞府宜陽縣、安老縣、安陽縣劃歸海防衙管轄,此為海防建省建市先聲,殖民政府直接將海防衙視作「Province de Haiphong」(海防省)。

同慶三年(1888年),阮朝朝廷正式將河內、海防、峴港割讓給法國。同年,法國總統簽署命令,設立河內市、海防市和峴港市

成泰四年(1892年),海陽省水源縣劃歸海防衙管轄。次年(1893年)七月,阮朝朝廷再將先朗縣和荊門府金城縣劃歸海防衙,並正式將海防衙改設為海防省,設巡撫、按察使和商辦各一名。後金城縣劃回海陽省。

成泰十年(1898年)正月,海防省省蒞自海防市遷至安老縣扶輦社,改省名為扶輦省。成泰十八年(1906年)正月,扶輦省取建瑞府和安陽縣首字,改名為建安省。後海防市外城(郊區)設為海安縣,劃歸建安省管轄。

1945年八月革命後,越南民主共和國將海防市定為7個圻轄市之一。

1948年1月25日,越南政府將各戰區合併為聯區,戰區抗戰委員會改組為聯區抗戰兼行政委員會。第二戰區、第三戰區和第十一戰區合併為第三聯區,設立第三聯區抗戰兼行政委員會[2],海防市劃歸第三聯區管轄。

1949年11月7日,水源縣劃歸廣安省管轄[3]

1950年3月4日,水源縣復歸建安省[4]

1952年5月,海防市劃歸左岸區管轄。

1952年,海陽省永保縣劃歸建安省管轄。

1953年2月,因戰事需要,水源縣再次劃歸廣安省管轄。

1955年2月22日,海防市被明確為中央直轄市[5];9月26日,建安省海安縣劃歸海防市。

1956年2月11日,鴻廣區水源縣劃歸建安省[6]

1956年6月5日,鴻廣區葛海縣葛婆市社劃歸海防市。

1957年7月22日,葛婆市社改制為葛婆縣

1961年7月5日,海防市被劃分為吳權區庯黎真區庯鴻龐區庯3區庯和海安縣、葛海縣、葛婆縣3縣[7]

1962年10月27日,建安省整體併入海防市[8]。海防市下轄鴻龐區庯、黎真區庯、吳權區庯、建安市社安陽縣安老縣葛婆縣葛海縣、海安縣、建瑞縣水源縣先朗縣永保縣3區庯1市社9縣。

1963年3月14日,建瑞縣析置塗山市社[9]

1966年4月7日,安陽縣海安縣合併為安海縣[10]

1969年4月4日,安老縣建瑞縣合併為安瑞縣

1977年3月11日,葛婆縣併入葛海縣[11]

1980年3月5日,安瑞縣21社和塗山市社合併為塗山縣安瑞縣剩餘16社和建安市社合併為建安縣[12]

1981年1月3日,按照越南新頒布的《1980年憲法》,越南政府將直轄市市區的下級政區「區庯」改為「郡」,區庯的下級政區「小區」改為「坊」[13]。海防市下轄3郡7縣。

1988年6月6日,塗山縣析置塗山市社,並更名為建瑞縣建安縣析置建安市社,並更名為安老縣[14]

1990年5月5日,海防市被評定為二級城市。1992年12月9日,海防市以白龍尾島設立白龍尾縣

1994年8月29日,建安市社改制為建安郡[15]

2002年12月20日,安海縣吳權郡析置海安郡,安海縣2社劃歸黎真郡管轄,安海縣更名為安陽縣[16]

2003年5月9日,海防市被評定為一級城市[17]

2007年9月12日,建瑞縣析置陽京郡塗山市社和建瑞縣1社合併為塗山郡[18]

2024年10月24日,越南國會常務委員會通過決議,自2025年1月1日起,海安郡東海一坊部分區域劃歸水源縣水潮社管轄,水源縣改制為水源市安陽縣3社劃歸鴻龐郡管轄,安陽縣改制為安陽郡[19]

行政區劃

海防市下轄8郡1市6縣,市人民委員會位於鴻龐郡。

經濟

海防市位於越南北部經濟重點發展區河內—海防—廣寧經濟帶中間。地理位置優越,是越南北部主要的工業中心之一[20]

名人

交通

友好城市

參考資料

  1. ^ Vietnam Building Code Natural Physical & Climatic Data for Construction (PDF). Vietnam Institute for Building Science and Technology. [23 July 2018]. (原始內容 (PDF)存檔於22 July 2018) (越南語). 
  2. ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15). 
  3. ^ Sắc lệnh số 130/SL về việc nhập huyện Thuỷ Nguyên thuộc tỉnh Kiến an, huyện Nam sách và huyện Kim môn thuộc Hải dương vào tỉnh Quảng yên do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2018-04-13]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  4. ^ Sắc lệnh số 31/SL về việc trả lại tỉnh Kiến an (Liên khu 3) huyện Thuỷ nguyên hiện thuộc tỉnh Quảng yên (Liên khu Việt bắc) do Chủ tịch nước ban hành. [2018-04-13]. (原始內容存檔於2020-04-11). 
  5. ^ Sắc lệnh số 221/SL về việc sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  6. ^ Sắc lệnh số 257/SL về việc trả huyện Thuỷ nguyên về tỉnh Kiến an do Chủ tịch phủ ban hành. [2018-04-13]. (原始內容存檔於2020-04-11). 
  7. ^ Quyết định 92-CP năm 1961 về việc chia khu vực nội thành của thành phố Hải Phòng thành 3 khu phố mới do Hội Đồng Chính Phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始內容存檔於2020-03-29). 
  8. ^ Nghị Quyết về việc hợp nhất thành phố Hải Phòng và tỉnh Kiến An, hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang do Quốc hội ban hành. [2017-09-21]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  9. ^ Quyết định 27-CP năm 1963 về việc thành lập xã Đồ Sơn thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-21]. (原始內容存檔於2021-06-12). 
  10. ^ Quyết định 67-CP năm 1966 về việc chia huyện Hà Quảng thuộc tỉnh Cao Bằng thành hai huyện; hợp nhất hai huyện An Dương và Hải An thuộc thành phố Hải Phòng; đặt xã Bằng La trực thuộc thị xã Đồ Sơn do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-21]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  11. ^ Quyết định 57-CP năm 1977 về việc hợp nhất huyện Cát Bà và huyện Cát Hải thành một huyện lấy tên là huyện Cát Hải thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-21]. (原始內容存檔於2021-03-18). 
  12. ^ Quyết định 72-CP năm 1980 điều chỉnh địa giới Huyện An Thuỵ, thành lập huyện Đồ Sơn và huyện Kiến An thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-21]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  13. ^ Quyết định 03-CP năm 1981 về việc thống nhất tên gọi các đơn vị hành chính ở nội thành nội thị do Hội đồng Chính Phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始內容存檔於2020-02-17). 
  14. ^ Quyết định 100-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch địa giới hành chính các huyện Đồ sơn và Kiến an thuộc thành phố Hải phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-09-21]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  15. ^ Nghị định 100-CP năm 1994 về việc thành lập quận Kiến An thuộc thành phố Hải Phòng. [2017-09-21]. (原始內容存檔於2021-12-15). 
  16. ^ Nghị định 106/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập quận Hải An và các phường trực thuộc, mở rộng và thành lập phường thuộc quận Lê Chân và đổi tên huyện An Hải thành huyện An Dương thuộc thành phố Hải Phòng. [2017-09-21]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  17. ^ Quyết định 92/2003/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Hải Phòng là đô thị loại I do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-13]. (原始內容存檔於2021-03-18). 
  18. ^ Nghị định 145/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Kiến Thụy để thành lập quận Dương Kinh; thành lập quận Đồ Sơn; thành lập phường thuộc các quận Dương Kinh, Đồ Sơn, thành phố Hải Phòng. [2017-09-21]. (原始內容存檔於2020-02-03). 
  19. ^ Nghị quyết số 1232/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023 - 2025. 
  20. ^ 楊然. 越南第三大城市──海防市的经济和文化. 《東南亞縱橫》. 2000年, (S2): 44–47 [2023-12-14]. 

外部連結