北寧省

維基百科,自由的百科全書
北寧省
Tỉnh Bắc Ninh(越南文)
省北寧漢喃文
京北文化中心
京北文化中心
地圖
北寧省在越南的位置
北寧省在越南的位置
坐標:21°06′N 106°06′E / 21.1°N 106.1°E / 21.1; 106.1
國家 越南
地理分區紅河三角洲
省會北寧市
政府
 • 類型人民議會制度
 • 行政機構北寧省人民委員會
面積
 • 總計822.71 平方公里(317.65 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計1,368,840人
 • 密度1,664人/平方公里(4,309人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
郵政編碼越南語Mã bưu chính Việt Nam16xxx
電話區號222
ISO 3166碼VN-56
車輛號牌99
行政區劃代碼27
民族京族
網站北寧省電子信息入門網站

北寧省越南語Tỉnh Bắc Ninh省北寧)是越南紅河三角洲的一個省,省蒞北寧市

北寧省和北江省屬於越南傳統分區的京北Kinh Bắc),是越南非物質文化遺產——官賀的發源地。省內有數處越南佛教名寺及民間信仰重地,包括李八帝廟桑寺佛跡寺越南語Chùa Phật Tích筆塔寺主庫祠越南語Đền Bà Chúa Kho (Bắc Ninh)等。

地理

北寧省西和西南接河內市,北接北江省,東和東南接海陽省,南接興安省

歷史

法屬印度支那時期的北寧省地圖

北寧省蒞北寧市,在古代曾稱為龍編,在越南的第二次北屬時期,曾是交州的州治。阮朝明命十二年(1831年),明命帝劃分省轄,改北寧鎮為北寧省。[1]

1948年1月25日,越南政府將各戰區合併為聯區,戰區抗戰委員會改組為聯區抗戰兼行政委員會。第一戰區和第十二戰區合併為第一聯區,設立第一聯區抗戰兼行政委員會[2],北寧省劃歸第一聯區管轄。

1949年11月4日,第一聯區第十聯區合併為越北聯區,設立越北聯區抗戰行政委員會[3]。北寧省隨之劃歸越北聯區管轄。

1956年7月1日,越北聯區改組為越北自治區[4]。北寧省劃歸中央政府直轄。

1962年10月27日,北寧省和北江省合併為河北省,省蒞北江市社[5]。北寧省區域包括北寧市社嘉良縣桂武縣順成縣仙遊縣慈山縣安豐縣6縣。

1963年4月14日,河北省仙遊縣慈山縣合併為仙山縣

1980年8月1日,河北省嘉良縣1社劃歸順成縣管轄[6]

1985年5月3日,河北省仙山縣1社和桂武縣1社劃歸北寧市社管轄[7]

1996年11月6日,河北省恢復分設為北寧省和北江省;北寧省下轄北寧市社嘉良縣桂武縣順成縣仙山縣安豐縣1市社5縣,省蒞北寧市社[8]

1999年8月9日,嘉良縣重新分設為嘉平縣良才縣;仙山縣重新分設為仙遊縣慈山縣[9]

2006年1月26日,北寧市社改制為北寧市[10]

2008年9月24日,慈山縣改制為慈山市社[11]

2021年9月22日,慈山市社改制為慈山市[12]

2023年2月13日,越南國會常務委員會通過決議,自2023年4月10日起,桂武縣改制為桂武市社順成縣改制為順成市社[13]

行政區劃

北寧省下轄2市2市社4縣,省蒞北寧市。

資料來源與註釋

  1. ^ 嗣德本《大南一統志·北寧省上·建置沿革》
  2. ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15). 
  3. ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15). 
  4. ^ Sắc lệnh số 268/SL về việc ban hành bản quy định việc thành lập khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  5. ^ Nghị Quyết về việc hợp nhất thành phố Hải Phòng và tỉnh Kiến An, hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang do Quốc hội ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-04-12). 
  6. ^ Quyết định 237-CP năm 1980 về việc sát nhập xã An Bình thuộc huyện Gia Lương vào huyện Thuận Thành, tỉnh Hà Bắc do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  7. ^ Quyết định 130-HĐBT năm 1985 về việc điều chỉnh địa giới của một số huyện và thị xã thuộc tỉnh Hà Bắc do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-03-23). 
  8. ^ Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2017-08-30). 
  9. ^ Nghị định 68/1999/NĐ-CP về việc chia huyện Tiên Sơn, Gia Lương để tái lập các huyện Tiên Du, Tiên Sơn, Gia Bình và Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh. [2020-03-26]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  10. ^ Nghị định 15/2006/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Bắc Ninh thuộc tỉnh Bắc Ninh. [2020-03-26]. (原始內容存檔於2020-02-03). 
  11. ^ Nghị định 01/NĐ-CP về việc thành lập thị xã Từ Sơn, thành lập các phường thuộc thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. [2020-09-12]. (原始內容存檔於2020-10-01). 
  12. ^ Nghị quyết 387/NQ-UBTVQH15 về thành lập thành phố Từ Sơn thuộc tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2021-10-14]. (原始內容存檔於2021-12-15). 
  13. ^ NGHỊ QUYẾT SỐ 723/NQ-UBTVQH15 CỦA UBTVQH THÀNH LẬP 2 THỊ XÃ VÀ CÁC XÃ THUỘC 2 THỊ XÃ, TỈNH BẮC NINH. 越南國會. 2023-02-22 [2023-02-23]. (原始內容存檔於2023-02-23) (越南語). 

外部連結